- TRANG CHỦ » TIN TỨC & SỰ KIỆN » Tin tức nội bộ
Tin tức nội bộ
SUẤT ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG DÂY VÀ TRẠM BIẾN ÁP
1. Đường Dây tải điện
Bảng 35 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
STT |
Loại công trình |
Đơn vị tính |
Suất vốn đầu tư |
Trong đó |
|
Xây dựng |
Thiết bị |
||||
1 |
Đường dây trần 6-10-22 KV, dây nhôm lõi thép |
1000đ/km |
|
|
|
a |
AC - 35 |
- |
100.450 |
86.070 |
|
b |
AC - 50 |
- |
123.030 |
105.420 |
|
c |
AC - 70 |
- |
188.860 |
161.810 |
|
d |
AC - 95 |
- |
225.420 |
139.140 |
|
2 |
Đường dây trần 22 KV, dây hợp kim nhôm |
1000đ/km |
|
|
|
a |
AAC - 70 |
- |
235.320 |
201.620 |
|
b |
AAC - 95 |
- |
305.220 |
261.520 |
|
3 |
Đường dây trần 35 KV, dây nhôm lõi thép |
1000đ/km |
|
|
|
a |
AC - 50 |
- |
192.070 |
164.580 |
|
b |
AC - 70 |
- |
208.640 |
178.760 |
|
c |
AC - 95 |
- |
248.990 |
213.340 |
|
d |
AC - 120 |
- |
303.710 |
260.230 |
|
4 |
Đường dây trần 110KV, dây nhôm lõi thép, 1 mạch |
1000đ/km |
|
|
|
a |
AC - 150 |
- |
794.340 |
672.300 |
|
b |
AC - 185 |
- |
942.070 |
797.330 |
|
c |
AC - 240 |
- |
1.066.430 |
905.590 |
|
5 |
Đường dây trần 110KV, dây nhôm lõi thép, 2 mạch |
1000đ/km |
|
|
|
a |
AC - 150 |
- |
1.270.560 |
1.075.350 |
|
b |
AC - 185 |
- |
1.525.020 |
1.290.710 |
|
c |
AC - 240 |
- |
1.967.370 |
1.665.100 |
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng đường dây tải điện nêu tại Bảng 35 được tính toán với công trình cấp II, III theo các tiêu chuẩn thiết kế điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5846: 1994, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong TCVN 5308: 1991 và các quy định hiện hành liên quan khác.
b. Suất đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng gồm: Chi phí dây dẫn, cách điện và các phụ kiện cách điện, các vật liệu nối đất (sử dụng cọc tia hỗn hợp loại RC2), xà, cột bê tông ly tâm, móng cột, và chi phí các biển báo hiệu, chỉ dẫn đường dây, chi phí thí nghiệm và hiệu chỉnh.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện chưa tính đến các chi phí lắp đặt tủ điện, thiết bị điện cao thế và các hạng mục công trình phụ trợ phục vụ thi công đường dây.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện được tính bình quân cho 1 km chiều dài đường dây.
2. Đường dây cáp điện hạ thế 0,4 kV
Bảng 36 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV
STT |
Loại công trình |
Đơn vị tính |
Suất vốn đầu tư |
Trong đó |
|
Xây dựng |
Thiết bị |
||||
1 |
Đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV sử dụng cáp vặn xoắn ABC, cột bê tông ly tâm cao 8,5m |
1000đ/km cáp |
|
|
|
a |
ABC 4x120 |
- |
654.680 |
574.620 |
|
b |
ABC 4x95 |
- |
580.820 |
509.800 |
|
c |
ABC 4x70 |
- |
548.030 |
481.020 |
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV nêu tại Bảng 36 được tính toán với công trình cấp III theo các tiêu chuẩn thiết kế điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5846: 1994, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong TCVN 5308:1991 và các quy định hiện hành liên quan khác.
b. Suất đầu tư xây dựng công trình đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV bao gồm:
- Chi phí xây dựng gồm: Chi phí dây dẫn, cách điện và các phụ kiện cách điện, các vật liệu nối đất, cột bê tông ly tâm, móng cột, và chi phí các biển báo hiệu, chỉ dẫn đường dây, chi phí thí nghiệm.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV chưa tính đến các chi phí lắp đặt tủ điện, hòm và công tơ đo đếm, dây dẫn tới công tơ đo đếm.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV được tính bình quân cho 1 km chiều dài cáp.
3. Công trình đường cáp điện ngầm khu vực thành phố
Bảng 38 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường cáp ngầm 220kV, 2 mạch.
STT |
Loại công trình |
Đơn vị tính |
Suất vốn đầu tư |
Trong đó |
|
Xây dựng |
Thiết bị |
||||
1 |
Đường cáp điện ngầm 220kV, 2 mạch, 6 sợi cáp, tiết diện sợi cáp 2.000mm2 |
Triệu đồng/km |
78.340 |
61.880 |
2.220 |
2 |
Đường cáp điện ngầm 220kV, 2 mạch, 6 sợi cáp, tiết diện sợi cáp 1.600mm2 |
- |
65.540 |
54.880 |
2.230 |
3 |
Đường cáp điện ngầm 220kV, 2 mạch, 6 sợi cáp, tiết diện sợi cáp 1.200mm2 |
- |
57.620 |
47.960 |
2.230 |
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường cáp ngầm 220 kV nêu ở Bảng 38 được tính toán theo các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành lưới điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5846:1994, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong TCVN 5308:1991; phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
Công trình đường cáp ngầm 220 kV nêu ở Bảng 38 có quy mô được mô tả như sau:
Cáp ngầm đi trong hệ thống hào cáp, ống luồn cáp, hầm nối cáp, một số chỗ qua cầu cáp. Tuyến cáp đi qua ngầm theo đường giao thông nội đô, các sợi cáp đặt trong ống HDPE, bố trí nằm ngang đặt cách nhau 0,5m bên trong lớp bê tông bảo vệ có kích thước hình hộp 5,74m x 0,6m. Hầm nối cáp bằng bê tông cốt thép kích thước 3,95m x 3,2m và chiều dài 19m. Hầm nối đất bố trí tại vị trí của hầm nối cáp với kích thước 1,21m x 0,18 x 0,74m.
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường cáp ngầm 220 kV được tính với loại cáp ngầm có đặc tính kỹ thuật là cáp khô ruột đồng, cách điện XLPE ≤ 25mm, vỏ nhôm băng hoặc gợn sóng đảm bảo dẫn toàn bộ dòng ngắn mạch 1 pha cực đại. Cáp số có múi cáp ≥5, có lớp chống thấm dọc suốt chiều dài sợi cáp. Cáp quang đo nhiệt độ gồm 2 sợi đặt trong lớp vỏ nhựa PE. Hộp nối cáp bằng copusite chế tạo sẵn.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường cáp ngầm 220 kV nêu ở Bảng II.7 bao gồm chi phí xây dựng (xây dựng hệ thống mương cáp, hố cáp, kéo rải cáp trong ống và ổn định sợi cáp theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật) và chi phí thiết bị (chi phí lắp đặt thiết bị theo dõi và bảo vệ đường cáp cùng các chi phí liên quan khác như chi phí thí nghiệm hiệu chỉnh tiếp địa - cáp quang, chi phí cho việc lắp đặt hệ thống báo hiệu tuyến cáp).
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường cáp ngầm 220 kV nêu ở Bảng 38 được tính bình quân cho 1 km chiều dài tuyến đường cáp.
4. Trạm biến áp
Bảng 39 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp
STT |
Loại công trình |
Đơn vị tính |
Suất vốn đầu tư |
Trong đó |
|
Xây dựng |
Thiết bị |
||||
I |
Trạm biến áp trong nhà có cấp điện áp 22KV/0,4KV |
|
|
|
|
1 |
Trạm biến áp công suất 2x400KVA |
1000đ/KVA |
2.240 |
690 |
1.270 |
2 |
Trạm biến áp công suất 2x560KVA |
- |
1.790 |
540 |
1.020 |
3 |
Trạm biến áp công suất 2x630KVA |
- |
1.740 |
520 |
990 |
4 |
Trạm biến áp công suất 2x1000KVA |
- |
1.360 |
410 |
770 |
II |
Trạm biến áp ngoài trời có cấp điện áp 22KV/0,4KV |
|
|
|
|
5 |
Trạm biến áp công suất 50KVA |
1000đ/KVA |
12.990 |
2.830 |
8.690 |
6 |
Trạm biến áp công suất 75KVA |
- |
9.750 |
2.130 |
6.520 |
7 |
Trạm biến áp công suất 100 KVA |
- |
8.440 |
1.850 |
5.640 |
8 |
Trạm biến áp công suất 150 KVA |
- |
7.200 |
1.570 |
4.820 |
9 |
Trạm biến áp công suất 180 KVA |
- |
6.060 |
1.350 |
4.020 |
10 |
Trạm biến áp công suất 250 KVA |
- |
4.600 |
990 |
3.100 |
11 |
Trạm biến áp công suất 320 KVA |
- |
4.340 |
950 |
2.900 |
12 |
Trạm biến áp công suất 400 KVA |
- |
3.750 |
820 |
2.500 |
13 |
Trạm biến áp công suất 560 KVA |
- |
2.800 |
610 |
1.880 |
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp nêu tại Bảng 39 được tính toán với công trình cấp IV theo tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5308:1991 và các quy định hiện hành liên quan khác.
b. Suất đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp bao gồm:
- Chi phí xây dựng:
+ Đối với trạm biến áp trong nhà: chi phí xây dựng gồm chi phí xây dựng nhà đặt trạm biến áp, chi phí cho hệ thống tiếp đất chống sét, hệ thống biển báo hiệu, chỉ dẫn trạm biến áp, chi phí phòng cháy chữa cháy.
+ Đối với trạm biến áp ngoài trời: chi phí xây dựng gồm chi phí giá treo máy biến áp (đối với trường hợp trạm treo), chi phí cho hệ thống tiếp đất chống sét, hệ thống biển báo hiệu, chỉ dẫn trạm biến áp, chi phí phòng cháy chữa cháy.
- Chi phí thiết bị gồm chi phí mua và lắp đặt thiết bị, máy biến áp và thiết bị phụ trợ, chi phí thí nghiệm và hiệu chỉnh.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục ngoài công trình trạm như sân, đường, hệ thống điện chiếu sáng và hệ thống thoát nước ngoài nhà, v.v.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng trạm biến áp được tính bình quân cho 1 KVA công suất máy biến áp lắp đặt.
Các với các loại công trình khác, tham khảo quyết định số 706 /QĐ-BXD ngày 30 / 6 /2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
Đối với dạng công trình cụ thể, xin liên hệ Công ty Cổ phần Kỹ thuật – Thương mại và Tư vấn Thiên Phú ( www.tpec.vn ; Email: tpec.corp@gmail.com ) để được tư vấn.